Ôn thi THPT quốc gia môn Địa: Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam - Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Khí hậu
nhiệt đới ẩm gió mùa
a. Nguyên nhân:
-
Nằm trong vòng nội chí tuyến BBC,1 năm có 2 lần MT lên thiên đỉnh
-
Nước ta giáp biển, các luồng gió đến, nước ta đều qua biển nên tăng ẩm
-
Nước ta nằm trong khu vực gió mùa => chịu ảnh hưởng của các hoàn lưu gió mùa
b. Biểu hiện tính chất nhiệt đới ẩm
-
Tính chất nhiệt đới ẩm:
+
Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ luôn luôn dương
+
Nhiệt độ trung bình năm cao: > 20oC, tổng giờ nắng: 1400 – 3000 giờ/n
+
Lượng mưa trung bình năm lớn: 1500 – 2000mm
+
Độ ẩm tương đối cao (trên 80%), cân bằng ẩm luôn dương
c. Biểu hiện tính chất gió mùa
-
Mùa đông: ảnh hưởng của gió mùa ĐB
+
Xuất phát từ cao áp Xibia, hoạt động từ tháng 11 - 4
+
Tạo nên mùa đông lạnh ở miền Bắc, gây mưa phùn vào cuối mùa. Vào N, gió mùa ĐB
yếu đi bởi các dãy núi chắn => miền Nam khí hậu nóng và khô
-
Mùa hè: có 2 luồng gió
+
Luồng gió từ Bắc ÂĐD thổi vào: hướng TN gặp dãy Trường Sơn và dãy biên giới
Việt – Lào tạo nên hiệu ứng phơn khô nóng, gió này tác động mạnh nhất ở Bắc
Trung Bộ và Tây Bắc
+
Luồng gió từ cao áp chí tuyến NBC thổi lên theo hướng TN, gió này nóng, ẩm
thường gây mưa lớn, tác động mạnh ở miền Nam.
BẢNG
TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÓ MÙA Ở NƯỚC TA.
Gió
mùa
|
Nguồn
gốc
|
Thời
gian
|
Phạm
vi
|
Hướng
gió
|
Thời
tiết đặc trưng
|
Mùa
đông
|
Cao
áp Xibia
|
Tháng
11 – 4 năm sau
|
Miền Bắc
|
Đông
Bắc
|
-
Đầu mùa: lạnh khô
-
Cuối mùa: lạnh ẩm
|
Mùa
hạ
|
Áp
cao Ấn Độ Dương
|
Tháng
5 - 7
|
Cả
nước
|
Tây
Nam
|
-
Nóng ẩm ở Nam Bộ và Tây Nguyên
-
Nóng khô ở BTB
|
Cao
áp cận chí tuyến Nam
|
Tháng
6 - 10
|
Cả
nước
|
Tây
Nam
|
Nóng
và mưa nhiều cho cả nước.
|
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
a. Biểu hiện ở địa hình
-
Các quá trình xâm thực, bào mòn, trượt lở đất… xảy ra mạnh ở vùng đồi núi tạo
nên nhiều dạng địa hình: Cácxtơ, các thung lũng xâm thực, các bậc thềm, hệ
thống khe rãnh, sông suối phát triển
-
Quá trình bồi tụ nhanh và mạnh ở đồng bằng hạ lưu, vùng trũng thấp => Tạo
nên các đồng bằng châu thổ, đồng bằng ven biển, đồng bằng giữa núi…
b. Biểu hiện ở sông ngòi
-
Mạng lưới sông ngòi dày đặc: cả nước có 2360 sông dài trên 10 km.
-
Lượng nước lớn: tổng 839 tỉ m3 (40% phát sinh trong lãnh thổ VN)
-
Lượng phù sa lớn: tổng 200 tr tấn/n
-
Chế độ nước phân hóa theo mùa rõ rệt: Mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng
với mùa khô
c. Biểu hiện ở đất
-
Lớp vỏ phong hóa dày
-
Quá trình feralít là đặc trưng: Đất nghèo chất ba zơ, giàu sắt và nhôm, đất
thường có màu đỏ vàng
d. Biểu hiện ở sinh vật
-
Rừng VN chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng, thường xanh
-
Trong rừng thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế: họ đậu, vang, dâu tằm, dầu…
động vật rất phong phú
-
Hiện nay rừng bị tàn phá, nhiều loại rừng thứ sinh phát triển
Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới
ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống
a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp
-
Nhiệt cao, ẩm lớn => Cây trồng, vật nuôi phát triển quanh năm, trồng nhiều
vụ trong năm
-
Sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, nhiều loại có giá trị cao
-
Tuy nhiên, sự phân hóa mùa và tính thất thường của khí hậu cũng gây khó khăn
cho sản xuất: bão lũ, hạn hán, sâu bệnh…
b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản
xuất khác và đời sống
-
TN nhiệt đới ẩm thuận lợi cho phát triển: lâm nghiệp, ngư nghiệp, GTVT, du
lịch…
-
Khó khăn:
+
Sự phân hóa theo mùa của khí hậu, và các hiện tượng thời tiết: dông, lốc, mưa
đá, rét, nóng… => khó khăn trong hoạt động và khai thác
+
Độ ẩm cao => khó khăn trong bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản
+
Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt đều gây tổn thất lớn về người, của
+
Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái
Đăng nhận xét