Đề án tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015 của đại học Điện Lực
 I.  Mục đích và nguyên tắc lựa chọn phương án tuyển sinh
1. Mục đích
  - Thực hiện tự chủ tuyển sinh theo chủ trương chung của Bộ Giáo dục và đào tạo.
  - Nâng cao chất lượng đầu vào, góp phần hiện thực hóa các chuẩn đầu ra của các ngành đào tạo, đáp ứng nhu cầu đào tạo nhân lực cho ngành Điện và cho xã hội.

Phương án tuyển sinh 2015 của đại học Điện Lực

2. Nguyên tắc
- Thực hiện tuyển sinh chủ yếu dựa vào kết quả của thí sinh trong kỳ thi THPT quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.   
- Thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong tuyển sinh theo quy định tại Điều 34 Luật Giáo dục Đại học.
  - Thực hiện tuyển sinh công khai, khách quan và đảm bảo công bằng trong tuyển sinh.
  - Thực hiện tuyển sinh chủ yếu dựa vào kết quả của thí sinh trong kỳ thi THPT quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
II. Phương án tuyển sinh
Phương thức tuyển sinh
     Kết hợp hai hình thức xét tuyển:
     a) Xét tuyển đồng thời Kết quả học tập trong ba năm học THPT và Kết quả thi tốt nghiệp THPT;
     b) Xét tuyển thông qua kết quả các Khối thi trong kỳ thi THPT do các trường Đại học tổ chức.
   Dành 10% chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức a) và 90% chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức b).
1.1. Xét tuyển đồng thời Kết quả học tập trong ba năm học THPT và Kết quả thi tốt nghiệp THPT;
Thực hiện theo hình thức xét tuyển những thí sinh đăng ký với các tiêu chí sau:
- Kết quả học tập trong ba năm học THPT;
- Kết quả thi tốt nghiệp THPT;
* Tiêu chí 1: Xét kết quả điểm tổng kết 3 năm học phổ thông của thí sinh thông qua học bạ THPT có nhân hệ số các môn quy định đối với từng ngành học.
- Điểm trung bình chung năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 (hoặc học kỳ I lớp 12 nếu thí sinh tiến hành đăng ký xét tuyển trước khi kết thúc năm học) có nhân hệ số các môn quy định đối với từng ngành học của thí sinh đạt 8.0 trở lên đối với trình độ Đại học và đạt 6.5 đối với trình độ Cao đẳng (ĐTB TC1).
Các môn hệ số 2:
+ Toán, Vật lý, Anh văn đối với các ngành thuộc khối Kỹ thuật công nghệ;
+ Toán, Ngữ văn, Anh văn đối với các ngành thuộc khối Kinh tế.
* Tiêu chí 2: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT của thí sinh.
- Điểm trung bình thi tốt nghiệp THPT theo môn thi của thí sinh đạt 7.5 trở lên đối với trình độ Đại học và đạt 6.0 đối với trình độ Cao đẳng (ĐTB TC2). Số lượng môn thi tốt nghiệp hàng năm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Đánh giá tiêu chí xét tuyển:
- Tiêu chí 1 chiếm tỉ trọng 40%, tiêu chí 2 chiếm tỉ trọng 60%.
- Điểm ưu tiên (ĐƯT) được tính theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và đào tạo.
- Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT):
ĐXT = (ĐTB TC1 * 0.8) + (ĐTB TC2 * 1.2) + (ĐƯT * 2/3) (Làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
- Xét những thí sinh có điểm trung bình xét tuyển (ĐTB XT) đạt theo nguyên tắc từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu xét tuyển của từng ngành đào tạo.
1.2. Xét tuyển thông qua kết quả các Khối thi trong kỳ thi THPT
  Thực hiện tuyển sinh dựa trên kết quả của các thí sinh đăng ký vào trường Đại học Điện lực theo các khối thi tổ hợp các môn thi của thí sinh trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2015 do các trường Đại học tổ chức (có tính cả điểm ưu tiên).
  (Thi THPT năm 2015: thí sinh phải thi 4 môn (gọi là 4 môn thi tối thiểu) gồm 3 môn bắt buộc là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và 1 môn tự chọn trong số các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử và Địa lí.
   Ngoài 4 môn thi nói trên, thí sinh có quyền đăng ký thi thêm các môn thi khác trong số các môn tự chọn của Kỳ thi THPT quốc gia để sử dụng cho việc đăng ký tuyển sinh vào các trường ĐH, CĐ theo yêu cầu của các ngành đào tạo do từng trường ĐH, CĐ quy định).
  Sử dụng kết quả các môn thi kỳ thi Trung học phổ thông (THPT) quốc gia do các trường Đại học tổ chức của thí sinh tương ứng theo từng khối thi A, A1, A2, D1 để xét tuyển theo các chuyên ngành tương tự như kỳ thi tuyển sinh Đại học năm 2014 thi vào trường ĐHĐL.
   Điểm Xét tuyển (ĐXT) = Điểm thi 3 môn THPT (ĐTHPT) + Điểm ưu tiên (ĐƯT)
   Điểm thi 3 môn THPT (ĐTHPT)
   Đối với các ngành đào tạo của trường Đại học Điện lực điểm thi 3 môn THPT (ĐTHPT) năm 2015 tại các điểm thi do các trường Đại học tổ chức được quy định cụ thể như sau:
   Khối A: Toán, Vật lý, Hóa học
   Khối A1: Toán, Vật lý, Anh văn
   Khối A2: Toán, Hóa học, Anh văn
   Khối D1: Toán, Ngữ văn, Anh văn  
Bảng các khối thi tuyển sinh của trường Đại học Điện lực năm 2015 theo ngành đào tạo:
  Hệ đại học
TT
Ngành đào tạo
Mã ngành
Khối thi
Dự kiến Chỉ tiêu




2000
1
- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử với các chuyên ngành: Hệ thống điện, Nhiệt điện, Điện lạnh, Điện công nghiệp và dân dụng, Điện hạt nhân, Công nghệ chế tạo thiết bị điện.
D510301

A, A1, A2

2
- Quản lý công nghiệp với các chuyên ngành: Quản lý năng lượng, Quản lý môi trường công nghiệp và đô thị
D510601

A, A1, A2, D1

3
- Công nghệ thông tin với các chuyên ngành: Công nghệ phần mềm, Thương mại điện tử, Quản trị và an ninh mạng
D480201
A, A1, A2

4
- Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
D510303
A, A1, A2

5
- Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông với các chuyên ngành: Điện tử viễn thông, Kỹ thuật điện tử, Thiết bị Điện tử y tế.
D510302
A, A1, A2

6
- Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng với các chuyên ngành: Xây dựng công trình điện, Xây dựng dân dụng và Công nghiệp,  Quản lý dự án và đầu tư xây dựng
D510102
A, A1, A2

7
- Công nghệ kỹ thuật cơ khí với chuyên ngành: Công nghệ chế tạo máy.
D510201
A, A1, A2

8
- Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
D510203
A, A1, A2

9
- Quản trị kinh doanh với các chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp, Quản trị du lịch, khách sạn
D340101
A, A1, A2, D1

10
- Tài chính ngân hàng
D340201
A, A1, A2, D1

11
- Kế toán
D340301
A, A1, A2, D1

 Hê Cao đẳng
TT
Ngành đào tạo
Mã ngành
Khối thi
Dự kiến Chỉ tiêu




1000
1
- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử với các chuyên ngành: Hệ thống điện, Nhiệt điện, Điện lạnh, Điện công nghiệp và dân dụng, Thủy điện, Công nghệ chế tạo thiết bị điện.
C510301

A, A1, A2

2
- Quản lý công nghiệp với các chuyên ngành: Quản lý năng lượng, Quản lý môi trường công nghiệp và đô thị
C510601

A, A1, A2, D1

3
- Công nghệ thông tin với các chuyên ngành: Công nghệ phần mềm, Thương mại điện tử, Quản trị và an ninh mạng
C480201
A, A1, A2

4
- Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
C510303
A, A1, A2

5
- Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông với chuyên ngành: Điện tử viễn thông
C510302
A, A1, A2

6
- Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng với các chuyên ngành: Xây dựng công trình điện, Xây dựng dân dụng và Công nghiệp,  Quản lý dự án và đầu tư xây dựng
C510102
A, A1, A2

7
- Công nghệ kỹ thuật cơ khí với chuyên ngành: Công nghệ chế tạo máy.
C510201
A, A1, A2

8
- Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
C510203
A, A1, A2

9
- Quản trị kinh doanh với các chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp, Quản trị du lịch, khách sạn
C340101
A, A1, A2, D1

10
- Tài chính ngân hàng
C340201
A, A1, A2, D1

11
- Kế toán
C340301
A, A1, A2, D1


  Điểm ưu tiên (ĐƯT)  
  Áp dụng theo quy chế tuyển sinh Đại học năm 2015 (Đối tượng ưu tiên và Khu vực ưu tiên) của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đăng nhận xét

 
Top